Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay

Navigation:  »No topics above this level«

Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay

Return to chapter overview

1. Định khoản

1.1. Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ

a. Đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ dịch vụ dịch vụ cập nhật phần mềm, quyết toán thuế, lập báo cáo tài chính tại các trường, dịch vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế), đơn vị kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1111: Nếu thu ngay bằng tiền mặt VNĐ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1112: Nếu thu ngay bằng tiền mặt ngoại tệ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1121: Nếu thu ngay bằng tiền gửi VNĐ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1122: Nếu thu ngay bằng tiền gửi ngoại tệ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

 Có TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh

 Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

+ Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 007: số nguyên tệ.

b. Đơn vị bán các loại hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách giáo khoa) hoặc đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (trong doanh thu bán hàng hóa đã bao gồm cả thuế GTGT phải nộp), kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 1111: Nếu thu ngay bằng tiền mặt VNĐ : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1112: Nếu thu ngay bằng tiền mặt ngoại tệ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1121: Nếu thu ngay bằng tiền gửi VNĐ : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

Nợ TK 1122: Nếu thu ngay bằng tiền gửi ngoại tệ: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn

 Có TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 007: số nguyên tệ.

+ Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh

 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

2. Mô tả nghiệp vụ

Khi khách hàng đến mua dịch vụ trực tiếp tại đơn vị thì thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

1. Khách hàng đến mua dịch vụ, nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng lập đề nghị cung cấp dịch vụ chuyển trưởng bộ phận phê duyệt.

2. Nếu khách hàng nộp trực tiếp bằng tiền mặt thì khách hàng đến nộp tiền tại bộ phận kế toán.

3. Nếu khách hàng nộp trực tiếp bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu thu tiền bán hàng, nếu khách hàng chuyển khoản, kế toán kiểm tra tiền về tài khoản.

4. Kế toán lập chứng từ bán hàng thu tiền ngay, ghi nhận thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

5. Kế toán xác nhận đã thu tiền của khách hàng với nhân viên bán hàng, nhân viên bán hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

6. Sau khi việc cung cấp dịch vụ hoàn thành, nhân viên bán hàng và khách hàng ký nhận vào biên bản xác nhận cung cấp dịch vụ hoàn thành, nhân viên bán hàng gửi hồ sơ về để kế toán lưu trữ. Nếu khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn thì kế toán xuất hóa đơn bán hàng giao cho nhân viên bán hàng. Nếu khách hàng không lấy hóa đơn thì kế toán. tập hợp các hóa đơn bán lẻ, cuối ngày xuất hóa đơn.

7. Căn cứ các chứng từ ghi nhận số chi phí phát sinh trực tiếp cho việc cung cấp dịch vụ, kế toán ghi nhận giá vốn của việc cung cấp dịch vụ.

Ví dụ

Ngày 21/08/2018 đơn vị hỗ trợ công ty Dịch vụ kế toán ACM cập nhật phần mềm quản lý nội bộ đơn giá 10.000.000đ (VAT 10%).

Ngày 25/08/2018 đơn vị đào tạo nghiệp vụ kế toán cho toàn bộ cán bộ công ty Dịch vụ kế toán ACM, đơn giá 10.000.000đ, dịch vụ không chịu thuế GTGT, nộp tại ngân hàng Agribank.

3. Các bước thực hiện

3.1. Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay bằng tiền mặt

Lưu ý: Người dùng phải khai báo trước Mã hàng tại Danh mục\Vật tư hàng hóa, chọn Loại Vật tư, hàng hóaDịch vụ và phải tích chọn tại ô Là dịch vụ.

DV_thu_tien_ngay_01

1. Vào nghiệp vụ Bán hàng, chọn Bán hàng thu tiền ngay\Bán hàng thu tiền mặt.

2. Khai báo các thông tin chứng từ Phiếu thu bán hàng:

Nhập Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, Mã số thuế.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày CT, Ngày HT, Số PT.

Lưu ý: Trường hợp hóa đơn bán hàng có nhiều mặt hàng, khi in hóa đơn nếu chỉ muốn in tên mặt hàng chung, kèm Bảng kê hàng hóa dịch vụ thì tích chọn ô In kèm bảng kê, sau đó điền Số bảng kê, Ngày bảng kê, Tên mặt hàng chung muốn hiển thị trên hóa đơn.

Nhập thông tin Hóa đơn: Loại HĐ, Hình thức HĐ, Mẫu số HĐ, Ngày HĐ.

Nhập thông tin chứng từ chi tiết: Mã hàng (Phần mềm tự động khóa cột Kho), Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn giá, Thuế suất, Hoạt động, Thuế suất tại tab Thuế, giá vốn (nếu có).

DV_thu_tien_ngay_02

3. Nhấn Cất.

4. Xem/in mẫu C31-HD:Phiếu xuất kho, C40-BB: Phiếu thu, Chứng từ kế toán, Hóa đơn bán hàng,... bằng cách nhấn In trên thanh công cụ.

5. Chọn Báo cáo để xem/in sổ, báo có có liên quan: Sổ nhật ký bán hàng, S51-H: Sổ chi tiết doanh thu, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái 531,1121, Sổ nhật ký chung.

Thu_tien_ngay_3

3.2. Cung cấp dịch vụ thu tiền ngay bằng tiền gửi

Lưu ý: Người dùng phải khai báo trước Mã hàng tại Danh mục\Vật tư hàng hóa, chọn Loại Vật tư, hàng hóaDịch vụ và phải tích chọn tại ô Là dịch vụ.

DV_thu_tien_ngay_01

1. Vào nghiệp vụ Bán hàng, chọn Bán hàng thu tiền ngay\Bán hàng thu tiền gửi.

2. Khai báo các thông tin chứng từ Thu tiền gửi từ bán hàng.

Nhập Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, Mã số thuế.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày CT, Ngày HT, Số PT.

Lưu ý: Trường hợp hóa đơn bán hàng có nhiều mặt hàng, khi in hóa đơn nếu chỉ muốn in tên mặt hàng chung, kèm Bảng kê hàng hóa dịch vụ thì tích chọn ô In kèm bảng kê, sau đó điền Số bảng kê, Ngày bảng kê, Tên mặt hàng chung muốn hiển thị trên hóa đơn.

Nhập thông tin Hóa đơn: Loại HĐ, Hình thức HĐ, Mẫu số HĐ, Ngày HĐ.

Nhập thông tin chứng từ chi tiết: Mã hàng (Phần mềm tự động khóa cột Kho), Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn giá, Thuế suất, Hoạt động tương ứng, Thuế suất tại tab Thuế, giá vốn (nếu có).

DV_thu_tien_ngay_05

3. Nhấn Cất.

4. Xem/in mẫu Chứng từ kế toán, Hóa đơn bán hàng,... bằng cách nhấn In trên thanh công cụ.

 5. Chọn Báo cáo trên thanh công cụ để xem/in sổ, báo cáo S51-H: Sổ chi tiết doanh thu sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

 Thu_tien_ngay_3