Ghi giảm do phát hiện thiếu sau khi kiểm kê

Navigation:  4. Hướng dẫn sử dụng > Kế toán tài sản cố định > Không sử dụng phần mềm QLTS > Giảm tài sản cố định >

Ghi giảm do phát hiện thiếu sau khi kiểm kê

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

1. Định khoản

Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân, người chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời. Hạch toán TSCĐ thừa, thiếu phải căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài, nguồn phí khấu trừ, để lại, khi phát hiện thiếu:

Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:

 Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại)

 Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)

         Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

         Nợ TK 111, 112, 334, 611, 612, 614...

                 Có TK 1388

         Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:

         Nợ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)

                 Có TK 511, 512, 514

TSCĐ hình thành từ các quỹ:

Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:

 Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại)

 Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)

         Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

         Nợ TK 111, 112, 334,...

                 Có TK 1388

         Đồng thời, ghi:

         Nợ TK 431 - Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)

                 Có TK 431 - Các quỹ (43121, 43141) (số đã thu hồi được)

Trường hợp không thu hồi được nếu được cấp có thẩm quyền cho phép ghi giảm quỹ, ghi:

 Nợ TK 431 - Các quỹ (43122, 43142)

                 Có TK 138

TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân:

Căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ:

 Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại)

 Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)

         Có TK 211: TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Khi có quyết định xử lý phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

         Nợ TK 111, 112, 334,...

                 Có TK 1388

2. Xem/tải phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

3. Các bước thực hiện

Lập chứng từ ghi giảm TSCĐ

1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Ghi giảm\Ghi giảm.

2. Khai báo chứng từ Ghi giảm tài sản cố định.

Nhập Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: ngày chứng từ, ngày hạch toán, số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết tại tab Hạch toán:

o Chọn Mã tài sản cần ghi giảm.

o Hạch toán TK Nợ 138, TK Có 211, đồng thời ghi Nợ TK 214, TK Có 211.

Chọn Đối tượngLý do ghi giảm tại tab Thống kê.

Thieu_do_kiem_ke_01

3. Nhấn Cất.

Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để hạch toán chứng từ tương ứng: ví dụ trừ vào lương cán bộ làm mất TSCĐ.

1. Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác:

Nhập Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết của chứng từ: hạch toán TK Nợ 334, TK Có 1388

Chọn Đối tượng Nợ, Đối tượng Có tại tab Thống kê.

3. Hạch toán thêm bút toán kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi TK Nợ 36611, TK Có 5111.

Thieu_do_kiem_ke_02

4. Nhấn Cất.